Bước tới nội dung

Georges Mikautadze

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Georges Mikautadze
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 31 tháng 10, 2000 (23 tuổi)
Nơi sinh Lyon, Pháp
Chiều cao 1,75m
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Metz
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2008 FC Gerland
2008–2015 Lyon
2015–2016 Saint-Priest
2016–2018 Metz
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2018–2020 Metz B 24 (9)
2019–2023 Metz 42 (25)
2020–2022Seraing (mượn) 49 (28)
2023–2024 Ajax 6 (0)
2024Metz (mượn) 17 (11)
2024– Metz 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2021– Gruzia 28 (13)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 6 năm 2024

Georges Mikautadze (tiếng Gruzia: გიორგი მიქაუტაძე; sinh ngày 31 tháng 10 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Metz tại Ligue 1, theo dạng cho mưọn từ Ajax tại Eredivisie. Sinh ra ở Pháp, anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Mikautadze ra mắt chuyên nghiệp với Metz trong trận thua Nice 4–1 ở Ligue 1 vào ngày 7 tháng 12 năm 2019.[1] Vào ngày 10 tháng 12 năm 2019, anh ta ký hợp đồng 4 năm với Metz.[2]

Vào tháng 6 năm 2020, Mikautadze là một trong số 6 cầu thủ Metz được cho mượn tại câu lạc bộ của Bỉ - Seraing.[3] Sau 9 trận đấu cho đội bóng, anh đã ghi 15 bàn, trong đó có 4 bàn trong trận mở màn gặp Lommel.[4]

Vào ngày 30 tháng 8 năm 2021, anh ta quay trở lại Seraing theo dạng cho mượn.[5]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt Đội tuyển Georgia trong trận thua 1–0 ở Vòng loại FIFA World Cup 2022 trước Thuỵ Điển vào ngày 25 tháng 3 năm 2021.[6]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 2 tháng 6 năm 2024[7]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Metz B 2018–19 Championnat National 3 6 1 6 1
2019–20 18 8 18 8
Tổng cộng 24 9 24 9
Metz 2019–20 Ligue 1 1 0 0 0 1 0
2020–21 1 0 1 0
2022–23 Ligue 2 37 23 3 1 40 24
2023–24[a] Ligue 1 20 13 0 0 2[b] 1 22 14
Tổng cộng 59 36 3 1 2 1 64 38
Seraing (mượn) 2020–21 Belgian First Division B 21 19 1 0 2[c] 3 24 22
2021–22 Belgian Pro League 28 9 3 4 2[d] 1 33 14
Tổng cộng 49 28 4 4 4 4 57 36
Ajax 2023–24 Eredivisie 6 0 1 0 2[e] 0 9 0
Tổng cộng sự nghiệp 138 76 8 5 2 0 6 5 154 83
  1. ^ Một phần của mùa giải này đã được cho mượn từ Ajax
  2. ^ Số lần ra sân tại Ligue 1 relegation/promotion play-offs
  3. ^ Số lần ra sân tại Belgian First Division B play-off lên hạng
  4. ^ Số lần ra sân tại Belgian Pro League play-off xuống hạng
  5. ^ Số lần ra sân tại UEFA Europa League

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 26 tháng 6 năm 2024[8]
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển Năm Trận Bàn
Gruzia 2021 7 1
2022 6 1
2023 9 7
2024 6 4
Tổng cộng 28 13
Tính đến 18 tháng 6 năm 2023
Tỷ số và kết quả liệt kê bàn ​​thắng đầu tiên của Georgia, cột điểm cho biết điểm số sau mỗi bàn thắng của Mikautadze.[8]
Các bàn thắng quốc tế ghi được bởi Georges Mikautadze
# Thời gian Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 2 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Ilie Oană, Ploiești, România  România 1–0 2–1 Giao hữu
2. 2 tháng 6 năm 2022 Boris Paichadze Dinamo Arena, Tbilisi, Gruzia  Gibraltar 3–0 4–0 UEFA Nations League 2022–23
3. 28 tháng 3 năm 2023 Adjarabet Arena, Batumi, Gruzia  Na Uy 1–1 1-1 Vòng loại UEFA Euro 2024
4. 18 tháng 6 năm 2023 AEK Arena, Larnaca, Síp  Síp 1–0 2–1
5. 12 tháng 10 năm 2023 Sân vận động Mikheil Meskhi, Tbilisi, Gruzia  Thái Lan 3–0 8–0 Giao hữu
6. 4–0
7. 5–0
8. 7–0
9. 15 tháng 10 năm 2023  Síp 4–0 4-0 Vòng loại UEFA Euro 2024
10. 10 tháng 6 năm 2024 Sân vận động Podgorica City, Podgorica, Montenegro  Montenegro 2–0 3–1 Giao hữu
11. 18 tháng 6 năm 2024 Westfalenstadion, Dortmund, Đức  Thổ Nhĩ Kỳ 1–1 1–3 UEFA Euro 2024
12. 22 tháng 6 năm 2024 Volksparkstadion, Hamburg, Đức  Cộng hòa Séc 1–0 1–1
13. 26 tháng 6 năm 2024 Arena AufSchalke, Gelsenkirchen, Đức  Bồ Đào Nha 2–0 2–0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nhân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nice vs. Metz - 7 December 2019 - Soccerway”. Soccerway.
  2. ^ “Metz : Georges Mikautadze passe professionnel - Foot - L1 - Metz”. L'Équipe.
  3. ^ “Metz send 6 players on loan to Belgian 2nd division side & satellite club Seraing”. getfootballnewsfrance.com. 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ “Maak kennis met Georges Mikautadze: het doelpuntenfenomeen in 1B”. sporza.be (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  5. ^ “MERCATO : GEORGES IS BACK” (bằng tiếng Pháp). Seraing. 30 tháng 8 năm 2021.
  6. ^ “Match Report of Sweden vs Georgia - 2021-03-25 - WC Qualification”. Global Sports Archive. 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ Georges Mikautadze tại Soccerway
  8. ^ a b Georges Mikautadze tại National-Football-Teams.com Sửa dữ liệu tại Wikidata Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “NFT” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  9. ^ “Trophées UNFP. Le Messin Georges Mikautadze élu meilleur joueur de Ligue 2”. ouest-france.fr (in French). 28 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ “Ligue 2 : Arouna Sangante dans l'équipe type de la saison”. Wiwsport.com (bằng tiếng Pháp). 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.